Câu dịch mẫu: 13, 14. (a) Đức Giê-hô-va thể hiện tính phải lẽ như thế nào? ↔ 13, 14. (a) How does Jehovah demonstrate reasonableness?
+ Thêm bản dịch Thêm
Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho tr%E1%BB%A3%20l%C3%BD%20gi%C3%A1m%20%C4%91%E1%BB%91c trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.
13, 14. (a) Đức Giê-hô-va thể hiện tính phải lẽ như thế nào?
13, 14. (a) How does Jehovah demonstrate reasonableness?
Có một buổi họp sẽ được tổ chức một tháng nữa kể từ ngày mai tại Washington, D.C. bởi Viện khoa học quốc gia Mỹ để trả lời cho câu hỏi này.
There's actually going to be a meeting a month from tomorrow in Washington, D.C. by the US National Academy of Sciences to tackle that exact question.
7, 8. a) Có bằng chứng nào cho thấy rằng dân sự Đức Chúa Trời đã “giăng dây cho dài”?
7, 8. (a) What evidence is there that God’s people have ‘lengthened their tent cords’?
Amoni sunfat trở thành sắt điện ở nhiệt độ dưới -49,5 °C. Ở nhiệt độ phòng, nó kết tinh trong hệ thống trực giao, với kích thước tế bào là a = 7,729 Å, b = 10,560 Å, c = 5.951 Å.
Ammonium sulfate becomes ferroelectric at temperatures below -49.5 °C. At room temperature it crystallises in the orthorhombic system, with cell sizes of a = 7.729 Å, b = 10.560 Å, c = 5.951 Å.
1 Sau khi Sau-lơ chết và Đa-vít đã đánh thắng dân A-ma-léc trở về, Đa-vít ở lại Xiếc-lác+ hai ngày.
1 After Saul’s death, when David had returned from defeating* the A·malʹek·ites, David stayed at Zikʹlag+ for two days.
“Niềm vui thật là mạnh mẽ, và việc tập trung vào niềm vui mang quyền năng của Thượng Đế vào cuộc sống của chúng ta” (Russell M.
“Joy is powerful, and focusing on joy brings God’s power into our lives” (Russell M.
22 Và đây là gia phả về các con trai của A Đam, ông là acon trai của Thượng Đế, là người mà chính Thượng Đế đã nói chuyện.
22 And this is the genealogy of the sons of Adam, who was the ason of God, with whom God, himself, conversed.
Năm 2005, hai trường SFUSD đã được công nhận bởi Chính phủ liên bang là No Child Left Behind Blue-Ribbon Schools. ^ a ă Educational Demographics Unit (2011).
In 2005, two SFUSD schools were recognized by the federal government as No Child Left Behind Blue-Ribbon Schools.
Album này được phát hành dưới giấy phép của Warner Music France, bao gồm các đĩa đơn "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" và "Ton désir".
The album, which was released under license by Warner Music France, included the singles "Quand je ne chante pas", "Ma vie dans la tienne", "L'oubli" and "Ton désir".
Ngụ ngôn về người Sa Ma Ri nhân lành dạy chúng ta rằng chúng ta phải ban phát cho những người đang túng thiếu, bất luận họ là bạn bè của chúng ta hay không (xin xem Lu Ca 10:30–37; xin xem thêm James E.
The parable of the good Samaritan teaches us that we should give to those in need, regardless of whether they are our friends or not (see Luke 10:30–37; see also James E.
Một cuốn sách về nuôi dạy con (A Parent’s Guide to the Teen Years) cho biết: “Những cậu con trai lớn tuổi hơn, có thể từng làm ‘chuyện ấy’, cũng dễ chú ý đến các em gái này”.
“They’re also at risk of attracting the attention of older boys who are more apt to be sexually experienced,” says the book A Parent’s Guide to the Teen Years.
* Xem thêm Am Môn, Con Trai của Mô Si A; Hê La Man, Các Con Trai của; Mô Si A, Các Con Trai của
* See also Ammon, Son of Mosiah; Helaman, Sons of; Mosiah, Sons of
A systems what?
A systems what?
Những nghệ sĩ đương đại như nhà điêu khắc New York M. Scott Johnson và nhà điêu khắc California Russel Albans đã học cách pha trộn cả thẩm mỹ học châu Phi và Phi-Do Thái theo một cách vượt quá sự bắt chước đơn giản của nghệ thuật châu Phi của một số nghệ sĩ da đen ở những thế hệ nghệ sĩ trước tại Hoa Kỳ.
Contemporary artists like New York sculptor M. Scott Johnson and California sculptor Russel Albans have learned to fuse both African and Afro-diasporic aesthetics in a way that travels beyond the simplistic mimicry of African Art by some Black artists of past generations in the United States.
Từ núi Vélan - ngọn cao đầu tiên phía đông đèo St Bernard - dãy núi này hiếm khi dưới 3.000 m và gồm nhiều ngọn cao trên 4.000 m, như ngọn Matterhorn hoặc Dufourspitze.
From Mont Vélan, the first high summit east of St Bernard Pass, the chain rarely goes below 3000 metres and contains many four-thousanders such as Matterhorn or Monte Rosa.
Tôi ngỏ lời cùng nhóm đông các thiếu niên nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn đang quy tụ trên khắp thế giới cùng với cha, ông và các vị lãnh đạo chức tư tế của họ là những người đang trông nom họ.
I direct my comments to the vast army of young men who hold the Aaronic Priesthood who are gathered throughout the entire world and to their fathers, grandfathers, and priesthood leaders who watch over them.
Phiên bản Lancer-B là phiên bản huấn luyện và phiên bản Lancer-C là phiên bản chiếm ưu thế trên không với 2 màn hình LCD MFDs, mũ hiển thị cho phi công và radar không chiến Elta EL/M-2032.
The LanceR B version is the trainer version, and the LanceR C version is the air superiority version featuring 2 LCD MFDs, helmet mounted sight and the Elta EL/M-2032 Air combat radar.
9, 10. (a) Chỉ thị nào của Đức Giê-hô-va đã thay đổi cuộc đời Nô-ê?
9, 10. (a) What command from Jehovah changed Noah’s life?
Chúa Giê-su cũng chứng minh rằng một người hoàn toàn như A-đam có thể giữ lòng trung kiên với Đức Giê-hô-va dù gặp những thử thách cam go nhất.
(Philippians 2:8) Jesus also proved that a perfect man could maintain perfect integrity to Jehovah despite the severest of trials.
Lời cầu nguyện chân thành của Cọt-nây dẫn đến việc sứ đồ Phi-e-rơ viếng thăm ông
Cornelius’ heartfelt prayer led to his receiving a visit from the apostle Peter
12-14. (a) Chúa Giê-su thể hiện tính khiêm nhường như thế nào khi người ta khen ngợi ngài?
12-14. (a) How did Jesus show humility when people praised him?
8. a) Trong xứ Y-sơ-ra-ên, người ta đã dùng phương pháp căn bản nào để dạy dỗ, nhưng với đặc điểm quan trọng nào?
8. (a) What basic teaching method was used in Israel, but with what important characteristic?
Các tế bào mast có các kháng thể trên bề mặt của chúng gọi là globulin miễn dịch E (IgE).
Mast cells have antibodies on their surface called immunoglobulin E (IgE).
Tác giả thực sự là nhà văn khoa học viễn tưởng nổi tiếng Jack Finney (1911–1995), và đoạn kể về Fentz là một phần của truyện ngắn "I'm Scared", được xuất bản trong số ra đầu tiên của Collier's.
The true author was the renowned science fiction writer Jack Finney (1911–1995), and the Fentz episode was part of the short story "I'm Scared", which was published in Collier's first.
7. (a) Sau cùng sự thờ phượng hợp nhất sẽ được thực hiện tới mức độ nào?
7. (a) To what extent will unity of worship eventually be achieved?